(VOVworld) - Dans cette leçon, nous apprenons à fixer un rendez-vous.
Dialogue
Paul: Chào Minh. Em đi đâu đấy ?
Minh: Dạ, em đi học ạ.
Paul: Em đi học tối à ?
Minh: Vâng. Em đi học tiếng Anh.
Paul: Em học đến mấy giờ ?
Minh: Em học đến 8 giờ 30 phút.
Paul: Em học tiếng Anh những ngày nào ?
Minh: Em học tối thứ 2, thứ 4 và thứ 6.
Paul: Vậy, tối thứ 7 mình đi xem phim được không ?
Minh: Được ạ. Anh qua đón em lúc 6 giờ chiều được không ?
Paul: Đồng ý. Chiều thứ 7 nhé.
Minh: Vâng ạ. Chào anh.
Paul: Chào em.
Vocabulaires
Moments de la journée: sáng (matin), trưa (midi), chiều (apres-midi), tối (soir), đêm (nuit)
Jours de la semaine: Thứ 2 (lundi), thứ 3 (mardi), thứ 4 (mercredi), thứ 5 (jeudi), thứ 6 (vendredi), thứ 7 (Samedi), chủ nhật (dimanche)
Sáng thứ 2, tối thứ 3, chiều thứ 4…
Hôm qua (hier), hôm nay (aujourd’hui), ngày mai (demain)
Sáng hôm qua, chiều nay, tối mai…