Vietnamien du tourisme: Leçon 6: voyager en train

(VOVWORLD) - Nous apprenons dans cette leçon les phrases nécessaires pour nous renseigner sur le train au Vietnam, sur les différents types de billets et sur les différents trajets.
Vietnamien du tourisme: Leçon 6: voyager en train  - ảnh 1

Mots nouveaux: giường mềm, giường cứng, toa đặc biệt, dành cho, tiện nghi, phục vụ, sinh hoạt, đời sống, nên, hơn nữa, dịp, thực hành, người nước nào, tưởng, bao nhiêu tuổi, gia đình, độc thân, lấy vợ, có thể.

Conversation

Trong nhà ga

Long: A. Peter. Đi đâu đấy ?

Peter: Chào anh Long. Rất vui và không ngờ gặp anh ở đây.

Long: Mình mua vé đi thành phố Hồ Chí Minh. Còn cậu đi đâu đấy ?

Peter: Mình muốn mua một vé đi Huế.

Long: Anh muốn mua loại nào ? Mua giường mềm hay giường cứng.

Peter: Theo cậu, loại nào tốt hơn ?

Long: Tất nhiên, toa giường mềm tốt hơn. Tốt nhất là toa đặc biệt dành cho người nước ngoài, tiện nghi hơn, phục vụ tốt hơn.

Peter: Thế còn loại giường cứng ?

Long: Loại này người Việt Nam thường đi. Nếu anh muốn tìm hiểu thêm về con người, đời sống và sinh hoạt ở Việt Nam thì nên đi loại này.

Peter: Thế thì mình sẽ mua giường cứng, hơn nữa, đây là một dịp để mình thực hành tiếng Việt.

Trên xe lửa

Peter: Chào các bác, các anh.

Passager: Chào anh.

Passager: Chào anh.

Peter: Xin lỗi giường của tôi đây ạ.

Passager: Vâng. Xin lỗi, anh là người nước nào ạ ?

Peter: Tôi là người Canada. Tôi đi du lịch Việt Nam.

Passager: Thế mà tôi cứ tưởng anh là người Mĩ. Anh tên là gì ?

Peter: Tôi tên là Peter, thế còn các bác các anh tên là gì ạ ?

Passager: Tôi tên là Hoàng

Passager: Tôi tên là Toàn.

Passager: Tôi tên là Tuấn. Anh đi du lịch à ?

Peter: Vâng. Đi du lịch bằng tàu ở Việt Nam chắc là thú vị lắm.

Passager: Thế ở Canada anh làm gì ?

Peter: Tôi là nhà báo.

Passager: Năm nay anh bao nhiêu tuổi rồi ? Đã có gia đình chưa ?

Peter: Tôi 28 tuổi rồi. Nhưng vẫn còn độc thân. Buồn lắm.

Passager: Tiếng Việt của anh giỏi lắm. Lấy vợ Việt Nam đi.

Vâng. Có thể.

Commentaires

Autres