(VOVWORLD) -
1. Saya ingin membuat janji untuk bertemu dengan Tuan Karim.
- Tôi muốn có một cuộc hẹn với ngài Karim
2. Baiklah. Kapan Anda ingin ketemu beliau?
- Được thôi. Bạn muốn gặp ông ấy khi nào?
3. Besok kalau mungkin.
- Vào ngày mai nếu được
4. Tidak, besok tak mungkin. Tuan Karim akan sibuk sekali besok.
- Ngày mai thì không được. Ngài Karim rất bận vào ngày mai
5. Bagaimana kalau lusa?
- Ngày kia thì sao?
6. Baiklah.
- Được.
1. Maaf saya harus membatalkan perjanjian saya dengan Tuan A
- Xin lỗi tôi phải hủy cuộc hẹn với ông A
2. Mengapa?
- Tại sao vậy?
3. Ayah saya sakit keras. Saya harus menengok-nya.
- Cha tôi ốm nặng, tôi phải về thăm ông
4. Oh begitu. Akan saya beritahukan Tuan A
- Ra là vậy. Tôi sẽ thông báo cho ông A
5. Terima kasih banyak
- Cám ơn rất nhiều.
1-.Maaf, bolehkah saya merubah perjanjian saya dari hari Selasa menjadi hari Kamis?
-Xin lỗi, tôi có thể thay đổi cuộc hẹn từ ngày thứ Ba sang ngày thứ Năm được không?
2. Ya, boleh saja. Mengapa tidak?
- Vâng, được thôi. Tại sao lại không?
3. Terima kasih, Bu
- Cám ơn bà
4. Terima kasih kembali.
- Không có gì